tai lieu vat ly 7

Bài 3 trang 124 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 18. Chất nào dưới đây là chất dẫn điện? A. Nước muối. B. Muối ăn khi khô ráo. C. Nước nguyên chất. D. Cao su. Lời giải chi tiết. Chọn đáp án A. Bài 4 trang 124 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 18 Tài Liệu Dạy Và Học Vật Lý 7 (2020) giá cực tốt, hoàn tiền 111% nếu hàng giả, nhiều mã giảm giá hôm nay, freeship, giao nhanh 2h. Mua ngay! Tài liệu tự học Vật lý 7 - HK1. Gửi bởi: vào lúc 2017-12-12 05:34:49 | Kiểu File: PDF. Giải bài tập SGK Vật lý lớp 7 bài 11: Nguồn âm. Gửi bởi: Tuyển sinh 247 vào lúc 2017-09-18 18:23:28 | Kiểu File: DOC. Giải bài tập SGK Vật lý lớp 7 bài 12: Độ cao của âm. Vay Tien Nhanh Ggads. You're Reading a Free Preview Pages 9 to 15 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 22 to 26 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 32 to 33 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 44 to 70 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Page 78 is not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 86 to 113 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 124 to 137 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 144 to 155 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 159 to 166 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Pages 170 to 173 are not shown in this preview. You're Reading a Free Preview Page 177 is not shown in this preview. Kì thi học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 3 đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm 2021 Có đáp án với nội dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi cuối kì trên toàn quốc, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Vật lý lớp 7 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây. Đề thi học kì 1 Vật lý 7 năm 2021 - Đề số 1 Câu 1 2,0 điểm a Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. b Nêu 2 ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. Câu 2 3,0 điểm a Âm phản xạ là gì? Những vật thế nào thì phản xạ âm tốt? Nêu 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt. b Một người đứng bên trong một phòng rộng lớn héc to một tiếng sau 0,5 giây người đo lại nghe được tiếng vang của mình. Em hãy tính khoảng cách từ người đó đến bức tường trong thời gian nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 3 2,5 điểm a Tần số là gì? Nêu đơn vị đo tần số? Âm phát ra càng cao khi nào? b Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. Tính tần số dao động của hai vật. Câu 4 2,5 điểm a Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? b Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2021 - Đề số 1 Câu 1 2,0 điểm a ĐL Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 1 điểm b Ứng dụng - Trồng các cây thẳng hàng. 0,5 điểm - Lớp trưởng so hàng thẳng. 0,5 điểm Câu 2 3,0 điểm a - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. 0,5 điểm - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt hấp thụ âm kém. 0,5 điểm - VD Mặt gương, tường gạch, ... 0,5 điểm b Quãng đường âm truyền đi và về là S = v. t = 340. 0,5 = 170 m 0,75 điểm Khoảng cách từ người đứng đến bức tường là S’ = 170 2 = 85 m 0,75 điểm Câu 3 2,5 điểm a - Tần số là số dao động trong 1 giây. 0,5 điểm - Đơn vị của tần số là Hec. 0,5 điểm - Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn. 0,5 điểm b Tần số dao động của vật A 400/20 = 20Hz 0,5 điểm Tần số dao động của vật B 300/30 = 10Hz 0,5 điểm Câu 4 2,5 điểm a - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màng chắn và lớn bằng vật. 1,0 điểm - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 0,5 điểm b Vẽ đúng ảnh 1,0 điểm Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm 2021 - Đề số 2 Phần I Trắc nghiệm Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau Câu 1. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của dùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Anh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 5. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 6 Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 7. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 8 Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Phần II Tự luận Câu 9 a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 1đ b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1? 0,5đ Câu 10. Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ? 1,5đ Câu 11. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn? Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho khu Nội Trú em ở 2đ Câu 12. Nếu nghe thấy tiếng sét sau 2 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không? “V=340m/s’ 1đ Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 cuối học kì 1 năm 2021 - Đề số 2 Phần I Trắc nghiệm Mỗi câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B C D A D D B B Phần II Tự luận Câu 9 a. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và dường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 1đ b. Dựa vào hình vẽ ta thấy - Tia tới SI, - Tia phản xạ IR, - Pháp tuyến IN; - Góc tới góc SIN = i, - Góc phản xạ góc NIR = i’. Câu 10 Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây, Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt hấp thụ âm kém Ví dụ mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch. Câu 11 nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên - Tác động và nguồn âm - Ngăn chặn đường truyền âm - Phân tán âm trên đường truyền b. HS tự suy nghĩ nêu ra Câu 12 V=340m/s ; t = 2s Ta có S = = 340x2 = 680 m Vậy khoảng cách từ nơi phát ra tiếng sét đến tai người nghe là 680m. Đề thi Vật lý học kì 1 lớp 7 năm 2021 - Đề số 3 Phần I trắc nghiệm 3 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1 Ta nhìn thấy một vật khi A. Có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào. B. Vật đó là nguồn phát ra ánh sáng. C. Có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. D. Vật đó đặt trong vùng có ánh sáng Câu 2 Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương Câu 3 Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của dùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 4 Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 5 Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực? A. Vị trí 1 C. Vị trí 3 B. Vị trí 2 D. Vị trí 4 Câu 6 Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Phần II Tự Luận 7 điểm Câu 7 1,0 điểm Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 8 1,5 điểm Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ? Câu 9 1,5 điểm Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên? Câu 10 1,5 điểm Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và vật BOA đặt trước gương phẳng hình 2 Câu 11 1,5 điểm Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển? Đáp án đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2021 - Đề số 3 Phần I Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 0,25đ/1câu C D D B A D Phần II Tự luận Câu 7 1 điểm - Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. 0,75 điểm - Góc phản xạ bằng góc tới. 0,25 điểm Câu 8 1,5 điểm - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. 0,25 điểm - Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây. 0,5 điểm - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt hấp thụ âm kém. 0,25 điểm - Ví dụ Mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch. 0,5 điểm Câu 9 1,5 điểm Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên - Tác động và nguồn âm Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi. 0,5 điểm - Ngăn chặn đường tryền âm Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường. 0,5 điểm - Phân tán âm trên đường truyền Treo rèm, trải thảm trong nhà... 0,5 điểm Câu 10 1,5 điểm Vẽ đúng mỗi trường hợp cho 0,75 điểm Câu 11 1,5 điểm Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm phản xạ 1s → 1500m 0,5 điểm 1,4s → 1500. 1,4 = 2100m 0,5 điểm Vậy độ sâu của đáy biển là 2100 2 = 1050m 0,5 điểm. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 3 đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm 2021 Có đáp án file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! Tổng hợp nội dung kiến thức và giới thiệu một số đề ôn tập hè môn Vật lý lớp 7 là nội dung chính trong bài viết dưới đây của chúng tôi, các bạn cùng đón đọc và tham khảo, từ đó có thể chủ động lên kế hoạch ôn luyện, củng cố lại kiến thức môn học này cho hợp lí, hiệu quả. Đề ôn tập hè môn Vật lý lớp 7 Chương trình Vật lý lớp 7 gồm những nội dung gì? 1. Phần Quang học Ánh sáng - Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng - Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Định luật phản xạ ánh sáng - Gương cầu lồi - Gương cầu lõm 2. Phần Âm học - Nguồn âm - Độ cao của âm - Độ to của âm - Môi trường truyền âm - Phản xạ âm - Tiếng vang - Chống ô nhiễm tiếng ồn 3. Phần Điện học - Sự nhiễm điện do cọ xát - Hai loại điện tích - Dòng điện - Nguồn điện - Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại - Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện - Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện - Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - An toàn khi sử dụng điện Có thể thấy lượng kiến thức Vật lý 7 là rất lớn và tương đối phức tạp, chính vì vậy, các em học sinh cần chú ý nắm thật vững lý thuyết, tìm hiểu nhiều phương pháp giải bài tập khác nhau, bên cạnh đó luyện nhiều đề ôn tập hè môn Vật lý lớp 7 để củng cố lại các kiến thức đã học cho vững chắc hơn. Ngoài ra, các em tham khảo thêm Đề ôn tập hè môn Ngữ Văn lớp 7 tại đây.

tai lieu vat ly 7